Cọc bê tông đúc sẵn là loại cọc có độ bền cao, chịu tải tốt, kiên cố, chắc chắn, là vật liệu được ưu tiên sử dụng trong công tác xử lý nền móng. Vậy có những loại cọc bê tông nào thông dụng nhất hiện nay? Mời chủ đầu tư cùng tham khảo ngay trong nội dung bên dưới.
Tổng quan về cọc bê tông đúc sẵn
Tiết diện và chiều dài cọc bê tông đúc sẵn
Cọc bê tông cốt thép có kích thước đa dạng, tùy theo mục đích sử dụng và từng hạng mục công trình khác nhau. Kích thước cọc bê tông cốt thép đúc sẵn được tính toán trước khi thi công. Tiết diện của cọc có thể hình tam giác, hình vuông, có chiều dài đề xuất từ 6 đến 20m, thậm chí lớn hơn tùy trường hợp. Các tiết diện vuông với diện tiếp xúc rộng hơn, cấu tạo đơn giản hơn được sử dụng nhiều hơn tại các mẫu nhà ống 3 tầng. Các kích thước ngang phổ biến thường thấy của loại cọc này thường là: 20×20;25×25;30×30;35×35;40×40.
Cọc có kích thước ngang 20×20 đến 30×30 thường có chiều dài không quá 10m.
Cọc có kích thường ngang lên đến 40×40 thường có chiều dài lớn hơn 10m.
Tiêu chuẩn thi công cọc bê tông đúc sẵn
Khi thi công hoặc mua cọc bê tông, cần đảm bảo cọc đạt những tiêu chuẩn như: Cọc có chiều dày lớp bảo vệ phù hợp, ít nhất là 3cm để hạn chế tình trạng bong tách khi thi công cọc, bên cạnh đó có thể chống rỉ cho cốt thép; Vị trí thi công đúc cọc phải phẳng, tránh vật cản khiến việc thi công khó khăn, bề mặt cọc không đạt chuẩn; Khuôn đúc cọc đạt tiêu chuẩn, cần bôi dầu chống dính, hạn chế tình trạng mất nước khi tiến hành đổ bê tông; Đổ bê tông đúng kỹ thuật, sử dụng đầm dùi cỡ nhỏ để đầm bê tông. Giám sát, theo dõi, kiểm tra số liệu, đánh dấu cọc để tránh sai sót trong khi thi công mẫu nhà phố 2 tầng 5×15.
Mức độ vật liệu bên trong cọc bê tông
Chất lượng và tải trọng của cọc bê tông có thể bị ảnh hưởng bởi mật độ thép bên trong kết cấu. Mỗi mật độ thép phù hợp với kích thước và tiết diện cọc khác nhau, bao gồm:
>> Mời bạn tham khảo thêm: Quy trình ép cọc bê tông ly tâm chi tiết nhất
Mật độ thép đối với cọc ép phải lớn hơn hoặc bằng 0,5%, đối với cọc đóng bằng búa lớn hơn hoặc bằng 0,8%, đối với cọc có phần thân dài, nhỏ sử dụng phương pháp ép cọc cần mật độ thép lớn hơn hoặc bằng 0,8%.
Trong một số trường hợp, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn yêu cầu mật độ thép lên đến 1% – 2%, bao gồm: trường hợp cọc bố trí với mật độ dày trong không gian lớn, mũi cọc phải xuyên thủng bề mặt có độ dày lớn, tỷ số dài L/D đường kính cọc lớn hơn 60.
Những loại cọc bê tông đúc sẵn tốt hiện nay
Cọc bê tông truyền thống
Đây là loại cọc bê tông đặc, có tiết diện vuông, thành phần chính là thép xây dựng, chủ yếu sử dụng phương pháp ép cọc, đóng cọc trong thi công. Cọc bê tông đúc sẵn truyền thống được thi công ngay tại nhà máy, một số nơi thi công ngay tại công trường. Phương pháp đóng cọc sử dụng máy khoan cầm tay hoặc máy đập bê tông loại nhỏ. Thép đầu cọc sau khi đập sẽ được làm sạch, uốn nắn và liên kết với đài móng trước khi tiến hành giai đoạn đổ bê tông.
Cọc bê tông đúc sẵn dự ứng lực
Là loại cọc có tiết diện vuông, thi công chủ yếu bằng phương pháp ép cọc, sản xuất cọc bằng cáp dự ứng lực. Quá trình đập đầu cọc sử dụng máy đập có lưỡi để cắt. So với cọc bê tông đúc sẵn truyền thống, cọc đúc sẵn dự ứng lực sau khi sản xuất tại nhà xưởng sẽ di chuyển tới công trường, lắp ghép thêm râu thép giúp liên kết đài móng với đầu cọc.
Đối với các công trình, dự án lớn đòi hỏi số lượng cọc bê tông đúc sẵn số lượng lớn, có thể thi công bằng cách đào và ép cọc ở một độ sâu nhất định gần đáy móng sau đó thi công ép cọc. KHi thêm râu thép cho cọc bê tông đúc sẵn dự ứng lực, có thể đổ bê tông trước hoặc thực hiện đổ bê tông cùng đài. Ưu tiên đổ bê tông cùng đài để hạn chế trường hợp tụt bê tông đài trước khi đủ độ cứng.
Hy vọng những kiến thức trên đây về cọc bê tông đúc sẵn đã bổ sung cho quý khách thêm thông tin bổ ích về loại vật liệu này và sử dụng ngân sách, chi phí xây dựng hợp lý, tận dụng nguồn vật liệu hữu ích. Để được tư vấn thêm về cách lựa chọn vật liệu xây dựng phù hợp, xin Quý khách vui lòng liên hệ tới Hotline 089 888 6767.